Gỗ phong mềm Hoa Kỳ

Cây gỗ phong mềm mọc tự nhiên trong các khu rừng cây gỗ cứng ở Bắc Mỹ, là một trong những loài cây sinh trưởng và bền vững nhất, tương tự như cây gỗ phong cứng nhưng mềm hơn một chút về độ cứng chống va đập.

Tên Latinh

Acer rubrum, Acer saccharinum

Tên Thường Gọi Khác

gỗ phong đỏ, gỗ phong bạc

American_maple_soft_big
so sánh các loại gỗ

Cây gỗ phong mềm Hoa Kỳ phát triển rộng khắp Miền Đông Hoa Kỳ trong các khu rừng cây gỗ cứng hỗn hợp với nhiều cây gỗ phong đỏ ở phía Đông Bắc và cây gỗ phong bạc tập trung ở các tiểu bang Miền Trung và Miền Nam. Tên gọi của loài cây này có thể gây hiểu nhầm vì về mặt chuyên môn, cây gỗ mềm không có nghĩa là gỗ rất mềm. Có một số lượng đáng kể các loài cây nhánh phụ – tất cả được bán theo hình thức giống cây gỗ phong mềm. Một vài loài cây, bao gồm cây gỗ phong lá to/Bờ Đông (Acer macrophyllum), sinh trưởng ở phía Tây Bắc Hoa Kỳ, trong đó áp dụng các quy tắc phân loại cụ thể.

NĂNG SUẤT RỪNG

Dữ liệu FIA cho thấy số lượng cây gỗ phong mềm Hoa Kỳ là 1,55 tỷ m³, chiếm 11,7% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ phong mềm Hoa Kỳ là 36,4 triệu m³/năm trong khi số lượng khai thác là 14,8 triệu m³ mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 21,6 triệu m³ mỗi năm. Mức tăng trưởng gỗ phong mềm Hoa Kỳ vượt quá mức khai thác ở tất cả các tiểu bang chính trồng gỗ đoạn.

Alabama : 19,975,170 m³ Arkansas : 10,960,620 m³ Arizona : 0 m³ California : 0 m³ Colorado : 0 m³ Connecticut : 26,958,880 m³ Washington DC : 0 m³ Delaware : 5,560,950 m³ Florida : 17,148,360 m³ Georgia : 43,152,870 m³ Iowa : 13,596,030 m³ Idaho : 0 m³ Illinois : 28,055,820 m³ Indiana : 20,763,460 m³ Kansas : 1,361,370 m³ Kentucky : 50,487,900 m³ Louisiana : 11,293,300 m³ Massachusetts : 41,709,980 m³ Maryland : 22,324,420 m³ Maine : 92,994,330 m³ Michigan : 158,679,380 m³ Minnesota : 25,784,660 m³ Missouri : 14,519,640 m³ Mississippi : 12,004,060 m³ Montana : 0 m³ North Carolina : 92,088,980 m³ North Dakota : 0 m³ Nebraska : 574,230 m³ New Hampshire : 47,851,620 m³ New Jersey : 14,782,340 m³ New Mexico : 0 m³ Nevada : 0 m³ New York : 204,501,650 m³ Ohio : 58,403,280 m³ Oklahoma : 2,744,780 m³ Oregon : 0 m³ Pennsylvania : 208,535,080 m³ Rhode Island : 5,904,430 m³ South Carolina : 27,386,150 m³ South Dakota : 21,220 m³ Tennessee : 52,434,220 m³ Texas : 2,588,550 m³ Utah : 0 m³ Virginia : 74,511,850 m³ Vermont : 39,324,120 m³ Washington : 0 m³ Wisconsin : 90,889,790 m³ West Virginia : 79,550,730 m³ Wyoming : 0 m³ 0-30K 30K-60K 60K-90K 90K-120K 120K-150K 150K-180K > 180K Volume of live trees on forest land, 1000 m³ 0 200K All data derives from The Forest Inventory and Analysis Database developed in 2001, a component of the U.S. Forest Service, Department of Agriculture.Data was compiled by AHEC in May 2020 using the most recent state inventory available (2018 for most states).“Forest volume” refers to “Net volume of live trees on forest land" as defined by FIA (see glossary). FIA forest volume data is available for 49 U.S. states (Hawaii and Washington D.C. are omitted) with total commercially significant hardwood forest volume of 14.6 billionWith the 2008 Farm Bill, every US State was tasked to prepare a Forest Action Plan by 2010, reviewed in 2015, to include comprehensiveassessment of forest condition and a strategy for sustainable forestry. Further details are available from theNational Association of State Foresters
Back to whole mainland U.S. 0-20K 20K-40K 40K-60K 60K-80K 80K-100K 100K-120K > 120K Volume of live trees on forest land, 1000 m³ 0 200K
-15K -10K -5K 0 5K 10K 15K 20K 25K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -10K -9K -8K -7K -6K -5K -4K -3K -2K -1K 0 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -2000 -1750 -1500 -1250 -1000 -750 -500 -250 0 250 500 750 1000 1250 1500 1750 2000 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ Removals 0 Growth 0 Net growth 0
0 200K 400K 600K 800K 1M 1.2M FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 40K 80K 120K 160K 200K 240K 280K 320K 360K 400K 440K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 10K 20K 30K 40K 50K 60K 70K 80K 100K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 4K 8K 12K 16K 20K FOREST VOLUME, 1000 m³ Forest volume 0

LCA Tool

1.43
seconds
it takes 1.73 seconds to grow 1m³ of American soft maple
The replacement rate is calculated from total U.S. annual increment of the specified hardwood species derived from the U.S. Forest Service Inventory and Analysis (FIA) program and assumes that 2 m³ of logs is harvested to produce 1 m³ of lumber (i.e. 50% conversion efficiency). The rapid rate of replacement is due to the very large volume of hardwood trees in U.S. forest.

Global Warming Potential (Kg CO2 -eq)

03000-30006000-6000

Primary Energy Demand from Resources (MJ)

03000-30006000-6000

Primary Energy Demand from Renewables (MJ)

020000-2000040000-40000

Acidification Potential (Moles of H+ eq.)

03-36-6

Freshwater Eutrophication Potential (Kg P -eq)

00.001-0.0010.002-0.002

Marine Eutrophication Potential (Kg N -eq)

00.05-0.050.1-0.1

Photochemical Ozone Creation Potential (Kg NMVOC)

03-36-6

Resource Depletion (Kg Sb -eq.)

00.0003-0.00030.0006-0.0006
Key
Forestry
Drying
Sawmill
Transport Forest-Kiln
Transport Kiln-Customer
Carbon uptake
Global Warming PotentialPrimary Energy Demand from ResourcesPrimary Energy Demand from RenewablesAcidification PotentialFreshwater Eutrophication PotentialMarine Eutrophication PotentialPhotochemical Ozone Creation PotentialResource Depletion
UnitKg CO2 -eqMJMJMoles of H+ eq.Kg P -eqKg N -eqKg NMVOCKg Sb -eq.
Forestry
/322115000.348/0.0004150.4380.00000251
Drying
29.94514710.1670.0002470.007971.330.0000192
Sawmill
-14683623200.2660.0001650.005420.190.000227
Transport Forest-Kiln
54.375112.10.250.0003820.006370.3130.0000328
Transport Kiln-Customer
141185027.72.620.0005520.04911.930.0000765
Carbon uptake
-3190///////
Total-31104210144003.660.001350.06924.20.000358
so sánh các loại gỗ

Cây gỗ phong mềm Hoa Kỳ được khai thác trên phạm vi rộng dưới hình thức gỗ xẻ có nhiều loại và kích thước khác nhau và hiếm có hình thức gỗ veneer. Gỗ xẻ thường được bán theo hình thức không chọn màu sắc. Sản lượng sản xuất ở bờ tây thường được bán theo hình thức gỗ xẻ gia công bề mặt và được phân loại từ phía tốt hơn, khởi đầu từ Quy Tắc Phân Loại NHLA tiêu chuẩn.  

so sánh các loại gỗ
  • Cây gỗ phong mềm có phần giống cây gỗ phong cứng, nhưng có nhiều màu sắc hơn, đặc biệt khi so sánh vùng này với vùng khác. Dát gỗ của cây phong mềm thường có màu trắng xám nhưng cũng có thể có màu sẫm hơn, có các vệt nhỏ và đây là đặc điểm tự nhiên. Lõi gỗ của cây gỗ phong mềm có màu khác nhau từ nâu nhạt đến nâu đỏ sẫm. Điểm khác biệt giữa dát gỗ và lõi gỗ lớn hơn cây gỗ phong cứng.
  • Gỗ của cây phong mềm thường có vân thẳng và kết cấu tốt, trong đó họa tiết vân gỗ giống như gỗ anh đào Hoa Kỳ, cây phong mềm có thể được nhuộm màu thay thế cho gỗ anh đào. 

Đặc Tính Cơ Học

Gỗ phong mềm có độ bền uốn và sức chịu nén ở mức tốt, nhưng độ cứng và khả năng chống va đập thấp. Loại gỗ này cứng hơn gỗ phong cứng khoảng 25%. Theo đó, không khuyến nghị sử dụng để lót ván sàn hoặc bề mặt làm việc.

0.54

Trọng lượng riêng (12% M.C)

609 kg/m³

Trọng lượng trung bình (12% M.C.)

10.50%

Độ co rút thể tích trung bình (màu xanh lá đến 6% M.C)

92.393 MPa

Độ giòn của gỗ

9,998 MPa

Suất đàn hồi

45.093 MPa

Độ bền nén (song song với vân gỗ)

4,225 N

Độ cứng
so sánh các loại gỗ
Oiled
maple_soft_oiled
Un-oiled
maple_soft_unoiled
so sánh các loại gỗ
  • Gỗ phong mềm là lựa chọn tuyệt vời để gia công trên máy, khoan, tiện và hoàn thiện. Loại gỗ này bám keo, dễ gia công bề mặt, khoan, tiện và chạm khắc nhưng độ giữ đinh và ốc vít chỉ ở mức trung bình. Gỗ này có thể được dùng để tạo ra các loại phào chỉ. Cây gỗ phong mềm có thể dễ dàng được chà nhám, nhuộm màu và đánh bóng để có bề mặt hoàn thiện đẹp và mịn, và có đặc tính uốn bằng hơi nước tốt. Loại gỗ này có thể thay thế cho gỗ anh đào khi nhuộm màu. Đặc tính cơ học và hiệu suất của gỗ khiến nó trở thành lựa chọn thay thế cho gỗ dẻ gai.   
  • Loại gỗ này không có khả năng chống sâu mọt và lõi gõ chịu bước xử lý bảo quản ở mức trung bình. Dát gỗ dễ thấm nước.
so sánh các loại gỗ

Loại gỗ cứng này được quản lý bền vững ở mức cao tại các khu rừng tự nhiên ở Bắc Mỹ, có thông tin chứng nhận môi trường tuyệt vời, được lưu ý đến trong trường hợp các đặc tính về độ cứng và khả năng chống mài mòn có thể không cần thiết. Loại gỗ này được sử dụng làm đồ nội thất, tủ và đồ gỗ cũng như cửa ra vào, tủ bếp và để tiện và làm phào chỉ.   

Phào chỉ
Đồ nội thất
Cửa ra vào
Tủ
tiện

Ví Dụ Sử Dụng

Enjoy by Sebastian Cox
Daybed by Wiid Design