• WorkshopOfDreams_MARTA-BENNEDETTA-1_carousel.jpg

Gỗ bạch đàn Hoa Kỳ

Gỗ bạch đàn Hoa Kỳ là một nhóm gỗ cứng quan trọng và đa dạng, thường được định giá thấp và phát triển bền vững trên khắp vùng phương Đông và đặc biệt là Đông Nam Hoa Kỳ. Không nên nhầm lẫn với gỗ bạch đàn Úc (Eucalypt).

Tên Latinh

Liquidambar styraciflua

Tên Thường Gọi Khác

gỗ bạch đàn đỏ, gỗ gôm

gum_sap_big
so sánh các loại gỗ

Cây gỗ bạch đàn Hoa Kỳ rất lớn, có thân thẳng mọc rộng khắp khu vực Đông Nam Hoa Kỳ.  Có một vài cây gỗ bạch đàn khác, mang tính phi thương mại, cũng phát triển trên khắp Hoa Kỳ. 

NĂNG SUẤT RỪNG

Dữ liệu FIA cho thấy số lượng cây gỗ bạch đàn Hoa Kỳ là 714.6 triệu m³, chiếm 4,9% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ bạch đàn Hoa Kỳ là 22,9 triệu m³/năm trong khi số lượng khai thác là 11,7 triệu 
m³ mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 11,2 triệu m³ mỗi năm. Mức tăng trưởng gỗ bạch đàn Hoa Kỳ vượt quá hoặc cân bằng với mức khai thác ở tất cả các tiểu bang chính trồng gỗ đoạn

Alabama : 89,931,280 m³ Arkansas : 65,526,700 m³ Arizona : 0 m³ California : 14,290 m³ Colorado : 0 m³ Connecticut : 0 m³ Washington DC : 0 m³ Delaware : 3,112,960 m³ Florida : 20,075,650 m³ Georgia : 83,383,550 m³ Iowa : 0 m³ Idaho : 0 m³ Illinois : 4,425,010 m³ Indiana : 3,893,560 m³ Kansas : 0 m³ Kentucky : 13,882,990 m³ Louisiana : 53,434,080 m³ Massachusetts : 0 m³ Maryland : 11,987,450 m³ Maine : 0 m³ Michigan : 0 m³ Minnesota : 0 m³ Missouri : 915,290 m³ Mississippi : 92,205,380 m³ Montana : 0 m³ North Carolina : 77,366,770 m³ North Dakota : 0 m³ Nebraska : 0 m³ New Hampshire : 0 m³ New Jersey : 6,197,860 m³ New Mexico : 0 m³ Nevada : 0 m³ New York : 34,460 m³ Ohio : 571,320 m³ Oklahoma : 2,867,470 m³ Oregon : 0 m³ Pennsylvania : 502,470 m³ Rhode Island : 0 m³ South Carolina : 68,245,180 m³ South Dakota : 0 m³ Tennessee : 37,204,580 m³ Texas : 39,284,590 m³ Utah : 0 m³ Virginia : 39,524,450 m³ Vermont : 0 m³ Washington : 0 m³ Wisconsin : 0 m³ West Virginia : 31,240 m³ Wyoming : 0 m³ 0-20K 20K-40K 40K-60K 60K-80K 80K-100K 100K-120K > 120K Volume of live trees on forest land, 1000 m³ 0 200K All data derives from The Forest Inventory and Analysis Database developed in 2001, a component of the U.S. Forest Service, Department of Agriculture.Data was compiled by AHEC in May 2020 using the most recent state inventory available (2018 for most states).“Forest volume” refers to “Net volume of live trees on forest land" as defined by FIA (see glossary). FIA forest volume data is available for 49 U.S. states (Hawaii and Washington D.C. are omitted) with total commercially significant hardwood forest volume of 14.6 billionWith the 2008 Farm Bill, every US State was tasked to prepare a Forest Action Plan by 2010, reviewed in 2015, to include comprehensiveassessment of forest condition and a strategy for sustainable forestry. Further details are available from theNational Association of State Foresters
Back to whole mainland U.S. 0-20K 20K-40K 40K-60K 60K-80K 80K-100K 100K-120K > 120K Volume of live trees on forest land, 1000 m³ 0 200K
-15K -10K -5K 0 5K 10K 15K 20K 25K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -10K -9K -8K -7K -6K -5K -4K -3K -2K -1K 0 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -2000 -1750 -1500 -1250 -1000 -750 -500 -250 0 250 500 750 1000 1250 1500 1750 2000 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ Removals 0 Growth 0 Net growth 0
0 200K 400K 600K 800K 1M 1.2M FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 40K 80K 120K 160K 200K 240K 280K 320K 360K 400K 440K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 10K 20K 30K 40K 50K 60K 70K 80K 100K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 4K 8K 12K 16K 20K FOREST VOLUME, 1000 m³ Forest volume 0

LCA Tool

2.28
seconds
it takes 2.75 seconds to grow 1m³ of American sap gum
The replacement rate is calculated from total U.S. annual increment of the specified hardwood species derived from the U.S. Forest Service Inventory and Analysis (FIA) program and assumes that 2 m³ of logs is harvested to produce 1 m³ of lumber (i.e. 50% conversion efficiency). The rapid rate of replacement is due to the very large volume of hardwood trees in U.S. forest.

Global Warming Potential (Kg CO2 -eq)

03000-30006000-6000

Primary Energy Demand from Resources (MJ)

04000-40008000-8000

Primary Energy Demand from Renewables (MJ)

020000-2000040000-40000

Acidification Potential (Moles of H+ eq.)

03-36-6

Freshwater Eutrophication Potential (Kg P -eq)

00.002-0.0020.004-0.004

Marine Eutrophication Potential (Kg N -eq)

00.06-0.060.12-0.12

Photochemical Ozone Creation Potential (Kg NMVOC)

04-48-8

Resource Depletion (Kg Sb -eq.)

00.0003-0.00030.0006-0.0006
Key
Forestry
Drying
Sawmill
Transport Forest-Kiln
Transport Kiln-Customer
Carbon uptake
Global Warming PotentialPrimary Energy Demand from ResourcesPrimary Energy Demand from RenewablesAcidification PotentialFreshwater Eutrophication PotentialMarine Eutrophication PotentialPhotochemical Ozone Creation PotentialResource Depletion
UnitKg CO2 -eqMJMJMoles of H+ eq.Kg P -eqKg N -eqKg NMVOCKg Sb -eq.
Forestry
/350125000.379/0.0004520.4770.00000273
Drying
42.76456730.2390.0003520.01141.370.0000274
Sawmill
-15991025300.290.0001790.00590.2070.000247
Transport Forest-Kiln
66.491914.80.3060.0004670.007790.3830.0000402
Transport Kiln-Customer
160212031.12.80.0006720.04892.090.0000884
Carbon uptake
-3020///////
Total-29104950158004.010.001670.07444.540.000406
so sánh các loại gỗ

Gỗ bạch đàn Hoa Kỳ được khai thác dưới dạng gỗ xẻ và gỗ veneer, có nhiều loại và kích cỡ khác nhau. Loại gỗ này thường được bán dưới dạng gỗ bạch đàn xẻ không có thông số màu sắc. Theo Quy Tắc Phân Loại NHLA, mỗi lần phát quang phải có một mặt màu đỏ (lõi gỗ). Khi phân loại gỗ bạch đàn đỏ (phần lớn lõi gỗ) bị hạn chế hơn nhiều về lượng hàng sẵn có. Gỗ xẻ có nhiều khả năng có các kích thước mỏng hơn (4/4” & 5/4”) và có thể bị hạn chế hơn ở thị trường xuất khẩu.

so sánh các loại gỗ

Gỗ bạch đàn có kết cấu đồng đều, nhưng vân gỗ không đều, thường lồng vào nhau, tạo ra hình vân gỗ hấp dẫn. Dát gỗ bạch đàn có xu hướng rộng và có màu từ trắng đến hồng nhạt, trong khi đó, lõi gỗ có màu nâu đỏ, thường có các vệt tối. 

Đặc Tính Cơ Học

Gỗ bạch đàn có độ cứng vừa phải đến mềm, cứng và nặng, nhưng được phân loại có độ uốn bằng hơi thấp. Vân gỗ khít hẹp. 

  • 0.62

    Trọng lượng riêng (12% M.C)

    689 kg/m³

    Trọng lượng trung bình (12% M.C.)

    13.40%

    Độ co rút thể tích trung bình (màu xanh lá đến 6% M.C)

    114.457 MPa

    Độ giòn của gỗ

    13,859 MPa

    Suất đàn hồi

    56.332 MPa

    Độ bền nén (song song với vân gỗ)

    5,604 N

    Độ cứng
so sánh các loại gỗ
Oiled
gum_sap_oiled
Un-oiled
gum_sap_unoiled
so sánh các loại gỗ
  • Gỗ bạch đàn dễ gia công bằng dụng cụ cầm tay và máy. Loại gỗ này bắt đinh, ốc vít và hấp thụ keo tốt, dễ dàng tẩy vết bẩn và có thể được chà nhám và đánh bóng để tạo lớp hoàn thiện tuyệt vời. Gỗ bạch đàn khô nhanh và thường cong vênh và xoắn mạnh. Gỗ có độ co lớn và có thể có hiệu suất không ổn định.
  • Gỗ này được đánh giá là không chống sâu mọt. Lõi gỗ có khả năng chịu xử lý bảo quản ở mức vừa phải, nhưng dát gỗ có thể thấm nước.
so sánh các loại gỗ

Mục đích sử dụng chính là làm tủ, đồ nội thất và các bộ phận đồ nội thất, cửa ra vào, nối ghép nội bộ và phào chỉ. Gỗ bạch đàn đã được sử dụng và nhuộm màu, thay thế cho gỗ óc chó hoặc gỗ gụ. 

Phào chỉ
Đồ nội thất
Cửa ra vào
Tủ