Cây du Hoa Kỳ là loại cây sống sót sau căn bệnh cây du Hà Lan đã tàn phá quần thể cây du ở những nơi khác trên thế giới.
Ulmus rubra
du trơn, du nâu, du xám
Cây gỗ du Hoa Kỳ hiện đang tái sinh tự nhiên ở một số khu vực khiến nguồn cung trở nên rời rạc. Độ phân bố rộng khắp nhưng cây này bị ảnh hưởng rất lớn bởi điều kiện khu vực. Cây tương đối nhỏ, thường chia thân.
Dữ liệu FIA cho thấy số lượng cây gỗ du Hoa Kỳ là 258 triệu m³, chiếm 1,9% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ du Hoa Kỳ là 4,7 triệu m³/năm trong khi số lượng khai thác là 2,5 triệu m³ mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 2,18 triệu m³ mỗi năm. Mức tăng trưởng của gỗ du Hoa Kỳ vượt quá mức khai thác ở tất cả các tiểu bang chủ yếu trồng loại cây này, ngoại trừ Ohio. Mặc dù sống sót sau dịch bệnh cây du Hà Lan nhưng cây gỗ du Hoa Kỳ vẫn dễ mắc bệnh, điều này đã ảnh hưởng đến mức tăng trưởng và khai thác ở một số tiểu bang.
Global Warming Potential | Primary Energy Demand from Resources | Primary Energy Demand from Renewables | Acidification Potential | Freshwater Eutrophication Potential | Marine Eutrophication Potential | Photochemical Ozone Creation Potential | Resource Depletion | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Unit | Kg CO2 -eq | MJ | MJ | Moles of H+ eq. | Kg P -eq | Kg N -eq | Kg NMVOC | Kg Sb -eq. |
Forestry | / | 318 | 11400 | 0.344 | / | 0.00041 | 0.433 | 0.00000248 |
Drying | 38.5 | 580 | 606 | 0.215 | 0.000317 | 0.0102 | 1.36 | 0.0000246 |
Sawmill | -145 | 827 | 2300 | 0.263 | 0.000163 | 0.00536 | 0.188 | 0.000224 |
Transport Forest-Kiln | 50.8 | 703 | 11.3 | 0.234 | 0.000358 | 0.00596 | 0.293 | 0.0000307 |
Transport Kiln-Customer | 221 | 2970 | 45.1 | 3.13 | 0.00109 | 0.0591 | 2.47 | 0.000125 |
Carbon uptake | -2890 | / | / | / | / | / | / | / |
Total | -2730 | 5390 | 14400 | 4.19 | 0.00193 | 0.0811 | 4.75 | 0.000407 |
Cây du Hoa Kỳ có khối lượng phục vụ mục đích thương mại rất hạn chế và gỗ xẻ được sản xuất chủ yếu ở độ dày 4/4” (25,4mm). Do đó, thông số kỹ thuật và phân loại xuất khẩu có thể khiến khó tìm nguồn cung ứng thường xuyên. Các nhà cung cấp chuyên môn cũng có thể cung cấp gỗ veneer.
Cây gỗ du có vân gỗ thẳng hoặc đan xen chặt chẽ, với kết cấu thô. Dát gỗ khít có màu trắng xám đến nâu nhạt và lõi gỗ có màu nâu sáng đến nâu sẫm. Mó chim được tìm thấy trong cây gỗ du và được coi là đặc điểm tự nhiên và không được coi là khiếm khuyết theo Quy Tắc Phân Loại NHLA.
Gỗ cây du có độ nặng vừa phải, cứng và chắc. Loại gỗ này cứng với khả năng uốn và chống va đập tuyệt vời.
Cây gỗ du Hoa Kỳ là một loại cây gỗ thu hút và là loại vật liệu mong muốn trong ứng dụng làm đồ nội thất và làm tủ và cũng có thể được sử dụng để làm đồ gỗ nội thất, ván sàn và lót ván.