Gỗ anh đào Hoa Kỳ

Gỗ anh đào Hoa Kỳ là loại gỗ cứng cao cấp ở các khu rừng gây gỗ cứng Hoa Kỳ và là loại cây đặc trưng ở khu vực Bắc Mỹ, có tông màu ấm và chất lượng hoàn thiện tuyệt vời. 

Tên Latinh

Prunus serotina

Tên Thường Gọi Khác

Gỗ anh đào đen Hoa Kỳ

American_cherry_big
so sánh các loại gỗ

Cây gỗ anh đào rừng Hoa Kỳ mọc chủ yếu ở phía Đông Bắc Hoa Kỳ trong các khu rừng cây gỗ cứng hỗn hợp. Loại cây này khác với nhiều loại cây anh đào ra hoa được trồng trên khắp thế giới. Đây là cây thuần loài; các cây mọc cao và thường mọc trong các rừng có mật độ cây dày ở một số tiểu bang của Hoa Kỳ, đặc biệt là Pennsylvania, New York, Virginia và West Virginia. Gỗ anh đào có thời gian luân chuyển tương đối ngắn, thời gian trưởng thành ngắn hơn các loại gỗ cứng khác. Phần lớn tài nguyên hiện tại là kết quả tái sinh tự nhiên của gỗ anh đào sau các vụ cháy rừng. 

NĂNG SUẤT RỪNG

Dữ liệu FIA cho thấy số lượng cây gỗ anh đào Hoa Kỳ là 423.6 triệu m³, chiếm 2,9% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ anh đào Hoa Kỳ là 10,3 triệu m³/năm trong khi số lượng khai thác là 4,9 triệu m³ mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 5,4 triệu m³ mỗi năm. Mức tăng trưởng gỗ anh đào Hoa Kỳ vượt quá mức khai thác ở tất cả các tiểu bang chính trồng gỗ đoạn.

Alabama Arkansas Arizona California Colorado Connecticut District of Columbia Delaware Florida Georgia Iowa Idaho Illinois Indiana Kansas Kentucky Louisiana Massachusetts Maryland Maine Michigan Minnesota Missouri Mississippi Montana North Carolina North Dakota Nebraska New Hampshire New Jersey New Mexico Nevada New York Ohio Oklahoma Oregon Pennsylvania Rhode Island South Carolina South Dakota Tennessee Texas Utah Virginia Vermont Washington Wisconsin West Virginia Wyoming Volume of live trees on forest land, 1000 m³ 0 3.5K All data derives from The Forest Inventory and Analysis Database developed in 2001, a component of the U.S. Forest Service, Department of Agriculture.Data was compiled by AHEC in May 2020 using the most recent state inventory available (2018 for most states).“Forest volume” refers to “Net volume of live trees on forest land" as defined by FIA (see glossary). FIA forest volume data is available for 49 U.S. states (Hawaii and Washington D.C. are omitted) with total commercially significant hardwood forest volume of 14.6 billionWith the 2008 Farm Bill, every US State was tasked to prepare a Forest Action Plan by 2010, reviewed in 2015, to include comprehensiveassessment of forest condition and a strategy for sustainable forestry. Further details are available from theNational Association of State Foresters
Back to whole mainland U.S. 0-20K 20K-40K 40K-60K 60K-80K 80K-100K 100K-120K > 120K Volume of live trees on forest land, 1000 m³ 0 200K
-15K -10K -5K 0 5K 10K 15K 20K 25K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -10K -9K -8K -7K -6K -5K -4K -3K -2K -1K 0 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -2000 -1750 -1500 -1250 -1000 -750 -500 -250 0 250 500 750 1000 1250 1500 1750 2000 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ Removals 0 Growth 0 Net growth 0
0 200K 400K 600K 800K 1M 1.2M FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 40K 80K 120K 160K 200K 240K 280K 320K 360K 400K 440K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 10K 20K 30K 40K 50K 60K 70K 80K 100K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 4K 8K 12K 16K 20K FOREST VOLUME, 1000 m³ Forest volume 0

LCA Tool

3.33
seconds
it takes 6.12 seconds to grow 1m³ of American cherry
The replacement rate is calculated from total U.S. annual increment of the specified hardwood species derived from the U.S. Forest Service Inventory and Analysis (FIA) program and assumes that 2 m³ of logs is harvested to produce 1 m³ of lumber (i.e. 50% conversion efficiency). The rapid rate of replacement is due to the very large volume of hardwood trees in U.S. forest.

Global Warming Potential (Kg CO2 -eq)

03000-30006000-6000

Primary Energy Demand from Resources (MJ)

03000-30006000-6000

Primary Energy Demand from Renewables (MJ)

010000-1000020000-20000

Acidification Potential (Moles of H+ eq.)

03-36-6

Freshwater Eutrophication Potential (Kg P -eq)

00.0009-0.00090.0018-0.0018

Marine Eutrophication Potential (Kg N -eq)

00.05-0.050.1-0.1

Photochemical Ozone Creation Potential (Kg NMVOC)

03-36-6

Resource Depletion (Kg Sb -eq.)

00.0003-0.00030.0006-0.0006
Key
Forestry
Drying
Sawmill
Transport Forest-Kiln
Transport Kiln-Customer
Carbon uptake
Global Warming PotentialPrimary Energy Demand from ResourcesPrimary Energy Demand from RenewablesAcidification PotentialFreshwater Eutrophication PotentialMarine Eutrophication PotentialPhotochemical Ozone Creation PotentialResource Depletion
UnitKg CO2 -eqMJMJMoles of H+ eq.Kg P -eqKg N -eqKg NMVOCKg Sb -eq.
Forestry
/308110000.334/0.0003980.420.0000024
Drying
42.76456730.2390.0003520.01141.370.0000274
Sawmill
-14080222300.2550.0001580.005190.1820.000218
Transport Forest-Kiln
43.46019.670.20.0003060.00510.2510.0000263
Transport Kiln-Customer
128167024.12.640.0004430.04611.90.0000685
Carbon uptake
-2780///////
Total-27104030140003.670.001260.06824.130.000342
so sánh các loại gỗ
  • Gỗ anh đào Hoa Kỳ được khai thác dưới dạng gỗ veneer và gỗ xẻ thuộc các loại và kích cỡ khác nhau, mặc dù hạn chế ở dạng kích thước dày hơn; 10/4” (63mm) & 12/4” (75mm).  Loại cây này có thể phải tuân theo các chu kỳ về tính phổ biến hoặc thời thượng, do đó, tình trạng thiếu hụt rõ ràng gỗ xẻ khô có thể không cho thấy có sẵn nguồn lực đáng kể để khai thác. 
  • Gỗ anh đào có thể được bán theo hình thức chọn màu, xác định số lượng vật liệu không có nhựa hoặc một mặt không có nhựa. Ví dụ, những tấm ván gỗ anh đào có thể được bán theo tỷ lệ 90/50, nghĩa là 90% lõi gỗ và không dưới 50% lõi gỗ mặt còn lại – hoặc được bán theo các thông số kỹ thuật khác.  Khuyến nghị tham khảo ý kiến với các nhà cung cấp.
so sánh các loại gỗ

Lõi gỗ anh đào có thể thay đổi từ màu đỏ thắm thành màu nâu đỏ và tối màu hơn khi tiếp xúc với ánh sáng theo thời gian. Dát gỗ có màu trắng kem. Mặc dù có điểm khác biệt về màu sắc của lõi gỗ và dát gỗ nhưng có thể khắc phục bằng hơi nước. Gỗ anh đào có kết cấu đồng nhất, vân gỗ thẳng và không rõ ràng. Các vệt nhỏ màu nâu, mắt gỗ nhỏ và các túi nhựa nhỏ hoặc các đường sọc là đặc điểm tự nhiên của gỗ anh đào, tuy nhiên những đặc điểm này khác nhau tùy theo khu vực.

Đặc Tính Cơ Học

Gỗ anh đào có mật độ trung bình, đặc tính độ uốn tốt, độ bền trung bình và chống va đập, nhưng độ cứng thấp, và có thể uốn cong bằng hơi nước một cách cẩn thận. Cứng và ổn định khi khô, loại gỗ này rất dễ bị ố và tạo thành lớp hoàn thiện bề mặt tuyệt vời. Chất liệu này được đánh giá cao trong ứng dụng cho đồ nội thất và đồ gỗ nội thất. Là loài cây gỗ tương đối mềm, gỗ anh đào Hoa Kỳ chỉ thích hợp để lát sàn ở những khu vực ít người qua lại, chẳng hạn như phòng ngủ hoặc trong những nền văn hóa mà không được mang giày trong nhà – như ở châu Á.

  • 0.5

    Trọng lượng riêng (12% M.C)

    561 kg/m³

    Trọng lượng trung bình (12% M.C.)

    9.20%

    Độ co rút thể tích trung bình (màu xanh lá đến 6% M.C)

    84.809 MPa

    Độ giòn của gỗ

    10,274 MPa

    Suất đàn hồi

    49.023 MPa

    Độ bền nén (song song với vân gỗ)

    4,226 N

    Độ cứng
so sánh các loại gỗ
Oiled
cherry_oiled
Un-oiled
cherry_unoiled
so sánh các loại gỗ
  • Gỗ xẻ anh đào dễ gia công bằng máy, gia công bề mặt và tiện. Loại gỗ này bám keo tốt tạo hiệu suất tốt khi bắt vít và đóng đinh. Ngoài ra còn có đặc tính chạm khắc và phào chỉ tuyệt vời. Gỗ anh đào có thể dễ dàng được chà nhám, nhuộm màu và đánh bóng để tạo lớp hoàn thiện mịn màng.
  • Lõi gỗ này có khả năng chống sâu mọt và chịu bước xử lý bảo quản ở mức độ vừa phải.
  • Người dùng cần tính đến việc lõi gỗ anh đào có thể bị tối màu khá nhanh khi tiếp xúc với ánh sáng.
so sánh các loại gỗ

Đây là loại cây gỗ được quản lý bền vững từ các khu rừng tự nhiên ở Bắc Mỹ, kèm theo các thông tin môi trường tuyệt vời, là lựa chọn ưa dùng trên toàn thế giới vì độ ấm áp của màu sắc và độ hoàn thiện tốt. Vật liệu này rất phù hợp để chế tác đồ nội thất, làm tủ và đồ gỗ cao cấp. Chất liệu gỗ này được sử dụng rộng rãi cho cửa ra vào, lót ván sàn, đồ gỗ nội thất kiến trúc, phào chỉ và tủ bếp, và một số phần lót sàn. Gỗ anh đào cũng được sử dụng trong một số ứng dụng chuyên môn như nhạc cụ và nội thất tàu thuyền.

Phào chỉ
Đồ nội thất
nhạc cụ
Cửa ra vào
lót ván
Tủ

Ví Dụ Sử Dụng

Rome Auditorium by Renzo Piano
Navarra Archives by Rafael Moneo
Bilgola by Adam Goodrum
Bilgola by Adam Goodrum
Paramount by The Office Space
The Rimini Convention Centre by GMP Studio