Gỗ tần bì Hoa Kỳ là vật liệu lý tưởng để thi công uốn cong và gia công tiện. Đây là loại vật liệu cứng và mạnh mẽ, có vân gỗ, đặc tính và màu sắc đặc biệt.
Loại Fraxinus, bao gồm Fraxinus Hoa Kỳ
tần bì miền bắc, tần bì Miền Nam
Cây gỗ tần bì Hoa Kỳ mọc phổ biến khắp khu vực Miền Đông Hoa Kỳ trong các khu rừng gỗ cứng hỗn hợp, từ phía bắc Tiểu Bang New York đến các Tiểu Bang Miền Nam dọc theo Vịnh Mexico, và mọi khu vực ở giữa hai miền. Cây gỗ tần bì Hoa Kỳ mọc trên núi cao và mọc thấp trên đồng bằng và các khu vực ven biển tạo ra tính đa dạng về đặc điểm gỗ. Với độ phân bố rộng rãi như vậy nên xét về vĩ độ, điều kiện khí hậu và đất đai, có những biến thể đáng kể ở loại gỗ tần bì tùy thuộc vào vị trí địa lý, đặc biệt là ở những cây trồng ở phía bắc phát triển chậm hơn và cây trồng ở phía nam phát triển nhanh hơn. Ngoài ra còn có các loài phụ thêm vào giống cây gỗ này. Mặc dù có một số mối đe dọa về lâu dài bởi sâu bệnh và dịch bệnh đối với trữ lượng gỗ tần bì nhưng loại gỗ này vẫn mang lại sản lượng cao.
Dữ liệu Phân Tích Kiểm Lâm (FIA) cho thấy số lượng cây gỗ đứng tần bì Hoa Kỳ là 671 triệu m3, chiếm 5,1% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ tần bì Hoa Kỳ là 12,1 triệu m3/năm trong khi số lượng khai thác là 6,1 triệu m3 mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 6 triệu m3 mỗi năm. Dữ liệu kiểm kê năm 2014 cho thấy rằng số lượng cây trồng gỗ tần bì Hoa Kỳ vượt quá số lượng khai thác ở tất cả các tiểu bang là nguồn cung cấp lớn, ngoại trừ Michigan và Ohio, hai tiểu bang này chịu ảnh hưởng của Sâu Đục Thân Cây Tần Bì (EAB). Tỷ lệ cây gỗ tần bì chết và bị chặt bỏ dự kiến sẽ tăng trong thời gian tới, có khả năng vượt số lượng cây trồng ở một số tiểu bang, do sự phá hoại của EAB.
Global Warming Potential | Primary Energy Demand from Resources | Primary Energy Demand from Renewables | Acidification Potential | Freshwater Eutrophication Potential | Marine Eutrophication Potential | Photochemical Ozone Creation Potential | Resource Depletion | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Unit | Kg CO2 -eq | MJ | MJ | Moles of H+ eq. | Kg P -eq | Kg N -eq | Kg NMVOC | Kg Sb -eq. |
Forestry | / | 310 | 11100 | 0.335 | / | 0.000399 | 0.422 | 0.00000241 |
Drying | 38.5 | 580 | 606 | 0.215 | 0.000317 | 0.0102 | 1.36 | 0.0000246 |
Sawmill | -141 | 805 | 2240 | 0.256 | 0.000159 | 0.00521 | 0.183 | 0.000218 |
Transport Forest-Kiln | 61.7 | 854 | 13.8 | 0.284 | 0.000434 | 0.00725 | 0.356 | 0.0000374 |
Transport Kiln-Customer | 193 | 2570 | 38.8 | 3.2 | 0.00085 | 0.0606 | 2.41 | 0.000107 |
Carbon uptake | -2960 | / | / | / | / | / | / | / |
Total | -2810 | 5110 | 14000 | 4.29 | 0.00176 | 0.0837 | 4.74 | 0.00039 |
Các vệt màu nâu nhạt, hoặc các vệt khoáng, đôi khi được gọi là ‘vệt loang’, thường có trong gỗ tần bì và được coi là một đặc tính tự nhiên, mà không phải là khiếm khuyết theo Quy Tắc Phân Loại NHLA. Chúng không làm suy yếu tình trạng nguyên vẹn của gỗ.
To find out more about the mechanical properties of ash read the full structural guide.
Gỗ tần bì dễ gia công trên máy, tạo hiệu quả tốt khi đóng đinh, vặn ốc vít, dán keo và có thể nhuộm màu và đánh bóng để tạo lớp hoàn thiện rất tốt. Gỗ tần bì nhuộm màu đen trải qua một số chu kỳ rập khuôn thành công khi chế tác đồ nội thất. Gỗ khô khá dễ dàng và có độ xuống cấp ở mức tối thiểu. Với độ ổn định tốt, không có nhiều chuyển dịch về hiệu suất. Gỗ veneer tần bì cán mỏng tốt phù hợp với lót ván sàn. Gỗ tần bì không có khả năng chống sâu mục trong gỗ cứng và lõi gỗ có thể chịu bước xử lý bảo quản, nhưng dát gỗ có thể thấm nước. Điều này làm cho gỗ tần bì trở thành lựa chọn rất thích hợp để được gia công nhiệt, đã được chứng minh thông qua tình hình sử dụng rộng rãi cho lót sàn, ốp, bề mặt làm việc và đồ nội thất sân vườn.
Loài gỗ được quản lý bền vững ở các khu rừng tự nhiên của Bắc Mỹ, kèm theo thông tin môi trường tuyệt vời, được các nhà thiết kế, kiến trúc sư, người dùng chuyên gia và người tiêu dùng trên khắp thế giới ưa chuộng. Mục đích sử dụng chính của loại gỗ này dành cho đồ nội thất, lót ván sàn, làm cửa, đồ gỗ có kiến trúc và phào chỉ, tủ bếp, dụng cụ và tay cầm/cán/quai dụng cụ thể thao.