Gỗ sồi đỏ Hoa Kỳ

Gỗ sồi đỏ Hoa Kỳ chiếm ưu thế trong các khu rừng cây gỗ cứng của Hoa Kỳ - có vân gỗ đặc biệt và gỗ không phải lúc nào cũng có màu đỏ. Tên gọi của loại cây này xuất phát từ màu lá vào mùa thu. Gỗ sồi đỏ có thể được bán dựa trên trên cơ sở ‘phía bắc’, ‘phía nam’ và ‘Appalachian’.

Tên Latinh

Quercus species, mainly Quercus rubra

Tên Thường Gọi Khác

gỗ sồi đỏ phía bắc, gỗ sồi đỏ phía nam

American_red_oak_big
so sánh các loại gỗ

Cây gỗ sồi đỏ chỉ mọc tự nhiên và chủ yếu chỉ phát triển ở Bắc Mỹ, mặc dù cũng được trồng ở nơi khác. Cây gỗ này được phân bố rộng khắp hầu hết Miền Đông Hoa Kỳ trong các khu rừng cây gỗ cứng hỗn hợp. Những cây này rất cao. Có nhiều nhánh phụ, tất cả được phân loại là gỗ sồi đỏ, mọc từ vùng phía bắc đến phía nam; một số nhánh mọc cao trên núi và một số khác mọc trên vùng đất thấp tạo ra các đặc điểm khác nhau. Do đó, có những biến thể đáng kể ở loại gỗ sồi đỏ tùy thuộc vào vị trí địa lý, đặc biệt là ở những cây trồng ở phía bắc phát triển chậm hơn và cây trồng ở phía nam phát triển nhanh hơn. Gỗ sồi đỏ được coi là có là vật liệu bền vững cao phục vụ mục đích tiêu thụ trong nước và xuất khẩu và là nhóm loài cây lớn nhất với số lượng nhiều hơn so với gỗ sồi trắng. 

NĂNG SUẤT RỪNG

Dữ liệu FIA cho thấy số lượng cây gỗ sồi đỏ là 2,62 tỷ m³, chiếm 18% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ sồi đỏ Hoa Kỳ là 60,6 triệu m³/năm trong khi số lượng khai thác là 31,9 triệu m³ mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 28,7 triệu m³ mỗi năm. Mức tăng trưởng gỗ sồi đỏ Hoa Kỳ vượt quá hoặc cân bằng với mức khai thác ở tất cả các tiểu bang ngoại trừ Texas.

Alabama : 157,862,980 m³ Arkansas : 149,805,670 m³ Arizona : 0 m³ California : 0 m³ Colorado : 0 m³ Connecticut : 35,408,300 m³ Washington DC : 0 m³ Delaware : 3,537,830 m³ Florida : 69,533,730 m³ Georgia : 166,319,390 m³ Iowa : 14,604,850 m³ Idaho : 0 m³ Illinois : 42,308,960 m³ Indiana : 40,183,430 m³ Kansas : 6,538,490 m³ Kentucky : 95,707,850 m³ Louisiana : 106,717,250 m³ Massachusetts : 47,526,990 m³ Maryland : 25,594,730 m³ Maine : 29,594,870 m³ Michigan : 82,490,120 m³ Minnesota : 33,564,090 m³ Missouri : 152,667,210 m³ Mississippi : 162,766,620 m³ Montana : 0 m³ North Carolina : 119,497,290 m³ North Dakota : 0 m³ Nebraska : 264,030 m³ New Hampshire : 40,027,900 m³ New Jersey : 19,029,030 m³ New Mexico : 0 m³ Nevada : 0 m³ New York : 89,012,320 m³ Ohio : 53,438,010 m³ Oklahoma : 39,770,960 m³ Oregon : 0 m³ Pennsylvania : 154,801,800 m³ Rhode Island : 8,566,480 m³ South Carolina : 92,185,850 m³ South Dakota : 0 m³ Tennessee : 119,573,340 m³ Texas : 89,190,600 m³ Utah : 0 m³ Virginia : 146,622,240 m³ Vermont : 10,661,310 m³ Washington : 0 m³ Wisconsin : 94,370,380 m³ West Virginia : 123,034,590 m³ Wyoming : 0 m³ 0-30K 30K-60K 60K-90K 90K-120K 120K-150K 150K-180K > 180K Volume of live trees on forest land, 1000 m³ 0 200K All data derives from The Forest Inventory and Analysis Database developed in 2001, a component of the U.S. Forest Service, Department of Agriculture.Data was compiled by AHEC in May 2020 using the most recent state inventory available (2018 for most states).“Forest volume” refers to “Net volume of live trees on forest land" as defined by FIA (see glossary). FIA forest volume data is available for 49 U.S. states (Hawaii and Washington D.C. are omitted) with total commercially significant hardwood forest volume of 14.6 billionWith the 2008 Farm Bill, every US State was tasked to prepare a Forest Action Plan by 2010, reviewed in 2015, to include comprehensiveassessment of forest condition and a strategy for sustainable forestry. Further details are available from theNational Association of State Foresters
Back to whole mainland U.S. 0-20K 20K-40K 40K-60K 60K-80K 80K-100K 100K-120K > 120K Volume of live trees on forest land, 1000 m³ 0 200K
-15K -10K -5K 0 5K 10K 15K 20K 25K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -10K -9K -8K -7K -6K -5K -4K -3K -2K -1K 0 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -2000 -1750 -1500 -1250 -1000 -750 -500 -250 0 250 500 750 1000 1250 1500 1750 2000 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ Removals 0 Growth 0 Net growth 0
0 200K 400K 600K 800K 1M 1.2M FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 40K 80K 120K 160K 200K 240K 280K 320K 360K 400K 440K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 10K 20K 30K 40K 50K 60K 70K 80K 100K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 4K 8K 12K 16K 20K FOREST VOLUME, 1000 m³ Forest volume 0

LCA Tool

0.25
seconds
it takes 1.04 seconds to grow 1m³ of American red oak
The replacement rate is calculated from total U.S. annual increment of the specified hardwood species derived from the U.S. Forest Service Inventory and Analysis (FIA) program and assumes that 2 m³ of logs is harvested to produce 1 m³ of lumber (i.e. 50% conversion efficiency). The rapid rate of replacement is due to the very large volume of hardwood trees in U.S. forest.

Global Warming Potential (Kg CO2 -eq)

03000-30006000-6000

Primary Energy Demand from Resources (MJ)

05000-500010000-10000

Primary Energy Demand from Renewables (MJ)

020000-2000040000-40000

Acidification Potential (Moles of H+ eq.)

04-48-8

Freshwater Eutrophication Potential (Kg P -eq)

00.002-0.0020.004-0.004

Marine Eutrophication Potential (Kg N -eq)

00.08-0.080.16-0.16

Photochemical Ozone Creation Potential (Kg NMVOC)

04-48-8

Resource Depletion (Kg Sb -eq.)

00.0004-0.00040.0008-0.0008
Key
Forestry
Drying
Sawmill
Transport Forest-Kiln
Transport Kiln-Customer
Carbon uptake
Global Warming PotentialPrimary Energy Demand from ResourcesPrimary Energy Demand from RenewablesAcidification PotentialFreshwater Eutrophication PotentialMarine Eutrophication PotentialPhotochemical Ozone Creation PotentialResource Depletion
UnitKg CO2 -eqMJMJMoles of H+ eq.Kg P -eqKg N -eqKg NMVOCKg Sb -eq.
Forestry
/308110000.333/0.0003970.4190.0000024
Drying
89.7135014100.5020.000740.02391.530.0000575
Sawmill
-14080022200.2550.0001580.005180.1820.000217
Transport Forest-Kiln
60.383513.40.2780.0004250.007080.3480.0000365
Transport Kiln-Customer
228304045.83.560.001050.06622.740.000127
Carbon uptake
-3000///////
Total-27606330147004.930.002370.1035.220.000441
so sánh các loại gỗ

Gỗ sồi đỏ Hoa Kỳ được khai thác dưới dạng gỗ xẻ và gỗ veneer, có nhiều loại và kích cỡ khác nhau. Gỗ xẻ loại dày (10/4” & 12/4”) có thể được cung ứng theo khối lượng tương đối nhỏ từ các nhà cung cấp chuyên môn, nhưng được sản xuất trên phạm vi rộng trong ngành công nghiệp gỗ cứng từ 4/4” (25,4mm) đến 8/4” (52mm). Ở phía bắc, dát gỗ có xu hướng ít hơn do mùa tăng trưởng ngắn hơn so với ở phía nam nơi gỗ phát triển nhanh hơn có vân gỗ và kết cấu mở hơn. Gỗ sồi đỏ có thể được bán dựa trên trên cơ sở ‘phía bắc’ và ‘phía nam’, nhưng điều này có thể là sự đơn giản hóa quá mức những điểm khác biệt theo vị trí phát triển.

so sánh các loại gỗ
  • Nhìn chung, dát gỗ sồi đỏ có màu nâu nhạt và lõi gỗ thường, nhưng không phải lúc nào cũng có màu hồng nhạt đến nâu đỏ. Sự khác biệt về màu sắc giữa dát gỗ và lõi gỗ khá rõ ràng. Gỗ sồi đỏ thường có vân thẳng và kết cấu thô. 
  • Loại gỗ này có các tia tủy gỗ – đặc điểm của tất cả các cây gỗ sồi đích thực (Quercus) – ở gỗ sồi đỏ nhỏ hơn ở gỗ sồi trắng. Đây là loại gỗ xốp và dễ dàng nhận biết khi nhìn vào vân lõi gỗ, do đó không phù hợp để làm thùng rượu.

Đặc Tính Cơ Học

Đặc tính của gỗ sồi đỏ Hoa Kỳ là độ bền vững tổng thể rất tốt so với trọng lượng. Loại gỗ này cứng và nặng có độ bền uốn ở mức trung bình, độ cứng và độ chịu nén cao. Gỗ có khả năng chịu uốn bằng hơi nước ở mức tuyệt vời. Với đặc tính độ cứng cao, bền vững khi khô và dễ hoàn thiện và nhuộm màu, đây là lựa chọn lý tưởng cho đồ nội thất và ván sàn.

To find out more about the mechanical properties of red oak read the full structural guide.

0.63

Trọng lượng riêng (12% M.C)

705 kg/m³

Trọng lượng trung bình (12% M.C.)

6.6%

Độ co rút thể tích trung bình (màu xanh lá đến 6% M.C)

98.599 MPa

Độ giòn của gỗ

12,549 MPa

Suất đàn hồi

46.610 MPa

Độ bền nén (song song với vân gỗ)

5,738 N

Độ cứng
so sánh các loại gỗ
Oiled
oak_red_oiled
Un-oiled
oak_red_unoiled
so sánh các loại gỗ

Gỗ sồi đỏ dễ gia công trên máy, mang lại hiệu suất tốt khi đóng đinh và vặn vít, mặc dù có được khuyến nghị khoan sơ bộ. Gỗ du bám keo tốt, có thể nhuộm màu và đánh bóng để có lớp hoàn thiện rất tốt.  Là loại gỗ xốp, sồi đỏ có khả năng tiếp nhận tất cả các phương pháp gia công. Gỗ đạt độ khô tốt nhất một cách từ từ để giảm khả năng xuống cấp, nhưng có độ co rút cao và có thể dễ biến đổi hiệu suất trong điều kiện ẩm ướt. Loại gỗ này được đánh giá có khả năng chống sâu mọt lõi gỗ ở mức nhẹ nhưng dễ xử lý bảo quản ở mức trung bình. Điều này làm cho gỗ sồi đỏ trở thành lựa chọn thích hợp để được gia công nhiệt. 

so sánh các loại gỗ

Nhóm cây này được quản lý bền vững ở các khu rừng tự nhiên ở Bắc Mỹ, có các thông tin xác nhận môi trường tuyệt vời, là một loài cây có vai trò quan trọng trong nhiều thị trường xuất khẩu. Mục đích sử dụng chính của loài cây này là làm đồ nội thất, sàn, cửa ra vào, đồ gỗ kiến trúc, phào chỉ và tủ bếp. Loại gỗ này cũng được sử dụng trong một số ứng dụng thi công xây dựng.

Phào chỉ
Lót sàn
Đồ nội thất
Cửa ra vào
Tủ

Ví Dụ Sử Dụng

essay 4_square_thumbnail.jpg
The Nest_square_thumbnail2.jpg
Dovetail_square_thumbnail.jpg
bloomberg_square_thumbnail.jpg
Botin Foundation by MVN Arquitectos
Yale Forestry School by Hopkins Architects
blushing_bar_square_thumbnail.jpg
fugu_square_thumbnail.jpg
Yale Forestry School by Hopkins Architects