Gỗ sếu

Gỗ sếu Hoa Kỳ là loại gỗ cứng hấp dẫn của Hoa Kỳ, tương đối xa lạ đối với các quốc gia bên ngoài Hoa Kỳ. 

Tên Latinh

Celtis occidentalis

Tên Thường Gọi Khác

cây anh đào đường

American_hackberry_big
so sánh các loại gỗ

Cây gỗ sếu Hoa Kỳ, chịu được nhiều loại đất, nên khá phổ biến ở Hoa Kỳ, mọc trong các khu rừng tái sinh tự nhiên chủ yếu ở Miền Trung và Miền Nam Hoa Kỳ, không nên nhầm lẫn với cây gỗ sếu Mississippi (C. tenuifolia) mọc chủ yếu gần bờ Vịnh. Các cây gỗ sếu phổ biến có thể mọc cao và thẳng với một vài nhánh thấp hơn 70 foot tạo ra gỗ không khiếm khuyết.  

NĂNG SUẤT RỪNG

Dữ liệu FIA cho thấy số lượng cây gỗ sếu Hoa Kỳ là 138 triệu m³, chiếm 1,0% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ sếu Hoa Kỳ là 4,3 triệu m³/năm trong khi số lượng khai thác là 1,2 triệu m³ mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 3,1 triệu m³ mỗi năm. Tốc độ tăng trưởng của gỗ sếu cao hơn nhiều so với tỷ lệ khai thác ở tất cả các tiểu bang trồng nhiều loại cây này.

Alabama Arkansas Arizona California Colorado Connecticut District of Columbia Delaware Florida Georgia Iowa Idaho Illinois Indiana Kansas Kentucky Louisiana Massachusetts Maryland Maine Michigan Minnesota Missouri Mississippi Montana North Carolina North Dakota Nebraska New Hampshire New Jersey New Mexico Nevada New York Ohio Oklahoma Oregon Pennsylvania Rhode Island South Carolina South Dakota Tennessee Texas Utah Virginia Vermont Washington Wisconsin West Virginia Wyoming Volume of live trees on forest land, 1000 m³ 0 3.5K All data derives from The Forest Inventory and Analysis Database developed in 2001, a component of the U.S. Forest Service, Department of Agriculture.Data was compiled by AHEC in May 2020 using the most recent state inventory available (2018 for most states).“Forest volume” refers to “Net volume of live trees on forest land" as defined by FIA (see glossary). FIA forest volume data is available for 49 U.S. states (Hawaii and Washington D.C. are omitted) with total commercially significant hardwood forest volume of 14.6 billionWith the 2008 Farm Bill, every US State was tasked to prepare a Forest Action Plan by 2010, reviewed in 2015, to include comprehensiveassessment of forest condition and a strategy for sustainable forestry. Further details are available from theNational Association of State Foresters
Back to whole mainland U.S. 0-20K 20K-40K 40K-60K 60K-80K 80K-100K 100K-120K > 120K Volume of live trees on forest land, 1000 m³ 0 200K
-15K -10K -5K 0 5K 10K 15K 20K 25K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -10K -9K -8K -7K -6K -5K -4K -3K -2K -1K 0 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -2000 -1750 -1500 -1250 -1000 -750 -500 -250 0 250 500 750 1000 1250 1500 1750 2000 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ Removals 0 Growth 0 Net growth 0
0 200K 400K 600K 800K 1M 1.2M FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 40K 80K 120K 160K 200K 240K 280K 320K 360K 400K 440K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 10K 20K 30K 40K 50K 60K 70K 80K 100K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 4K 8K 12K 16K 20K FOREST VOLUME, 1000 m³ Forest volume 0

LCA Tool

12.04
seconds
it takes 14.69 seconds to grow 1m³ of American hackberry
The replacement rate is calculated from total U.S. annual increment of the specified hardwood species derived from the U.S. Forest Service Inventory and Analysis (FIA) program and assumes that 2 m³ of logs is harvested to produce 1 m³ of lumber (i.e. 50% conversion efficiency). The rapid rate of replacement is due to the very large volume of hardwood trees in U.S. forest.

Global Warming Potential (Kg CO2 -eq)

03000-30006000-6000

Primary Energy Demand from Resources (MJ)

04000-40008000-8000

Primary Energy Demand from Renewables (MJ)

020000-2000040000-40000

Acidification Potential (Moles of H+ eq.)

03-36-6

Freshwater Eutrophication Potential (Kg P -eq)

00.002-0.0020.004-0.004

Marine Eutrophication Potential (Kg N -eq)

00.06-0.060.12-0.12

Photochemical Ozone Creation Potential (Kg NMVOC)

04-48-8

Resource Depletion (Kg Sb -eq.)

00.0003-0.00030.0006-0.0006
Key
Forestry
Drying
Sawmill
Transport Forest-Kiln
Transport Kiln-Customer
Carbon uptake
Global Warming PotentialPrimary Energy Demand from ResourcesPrimary Energy Demand from RenewablesAcidification PotentialFreshwater Eutrophication PotentialMarine Eutrophication PotentialPhotochemical Ozone Creation PotentialResource Depletion
UnitKg CO2 -eqMJMJMoles of H+ eq.Kg P -eqKg N -eqKg NMVOCKg Sb -eq.
Forestry
/322115000.348/0.0004150.4380.00000251
Drying
29.94514710.1670.0002470.007971.330.0000192
Sawmill
-14683623200.2660.0001650.005420.190.000227
Transport Forest-Kiln
49.668711.10.2280.0003490.005820.2870.00003
Transport Kiln-Customer
202269040.13.170.0009270.05642.440.000113
Carbon uptake
-2910///////
Total-27804990144004.180.001690.0764.680.000392
so sánh các loại gỗ

Gỗ sếu có số lượng hàng gỗ xẻ sẵn có rất hạn chế ở các cấp độ xuất khẩu, và chủ yếu dưới dạng nguyên liệu có kích thước mỏng hơn (4/4” & 5/4”) và chủ yếu mọc ở Nam Mỹ. Các nhà cung cấp chuyên môn cũng có thể cung cấp gỗ veneer.

so sánh các loại gỗ

Gỗ của cây gỗ sếu tương tự như cây gỗ du mà có liên quan đến nhau, mặc dù có trọng lượng nặng nhưng khá mềm và không bền lắm. Vân gỗ thô không đều có thể thẳng và đôi khi lồng vào nhau, nhưng có kết cấu đồng đều tốt. Có rất ít sự khác biệt giữa dát gỗ và lõi gỗ có màu vàng xám đến nâu nhạt. 

Đặc Tính Cơ Học

Gỗ của cây gỗ sếu có độ cứng và trọng lượng nặng vừa phải với độ bền uốn tốt, nhưng độ nén thấp. Loại gỗ này có khả năng chống va đập cao và được phân loại độ uốn bằng hơi nước tốt, nhưng độ cứng thấp.

  • 0.53

    Trọng lượng riêng (12% M.C)

    593 kg/m³

    Trọng lượng trung bình (12% M.C.)

    13.50%

    Độ co rút thể tích trung bình (màu xanh lá đến 6% M.C)

    76.535 MPa

    Suất đàn hồi

    8,205 MPa

    Suất đàn hồi

    37.509 MPa

    Độ bền nén (song song với vân gỗ)

    3,914 N

    Độ cứng
so sánh các loại gỗ
Oiled
hackberry_oiled
Un-oiled
hackberry_unoiled
so sánh các loại gỗ
  • Gỗ sếu tạo độ dễ dàng khi gia công bề mặt và gia công tiện, nhưng có khả năng bắt đinh và ốc vít ở mức trung bình. Khả năng nhuộm và đánh bóng đạt tiêu chuẩn thỏa đáng. Loại gỗ này khô dễ dàng có mức độ xuống cấp tối thiểu, nhưng có độ co rút cao và có thể dễ bị biến động hiệu suất. Gỗ sếu dễ bị nhuộm màu xanh trước và sau khi nung, do đó gỗ xẻ được mua ở Hoa Kỳ có thể được gia công bề mặt (bào) trước khi giao hàng.
  • Loại gỗ này không có khả năng chống sâu mọt lõi gỗ và chịu bước xử lý bảo quản ở mức trung bình. 
so sánh các loại gỗ

Gỗ sếu phổ biến thường được sử dụng để làm đồ nội thất và tủ bếp, đồ gỗ nội thất, cửa ra vào và phào chỉ. Loại gỗ này cũng được sử dụng thay thế cho gỗ tần bì.

Phào chỉ
Đồ nội thất
Cửa ra vào
Tủ
thay thế các loại gỗ xẻ khác