Gỗ óc chó Hoa Kỳ là một trong những loài cây được tìm kiếm nhiều nhất trên thị trường trên toàn thế giới và là loài cây duy nhất mọc ở Bắc Mỹ.
Juglans nigra
gỗ óc chó đen
Cây gỗ óc chó Hoa Kỳ mọc rất rộng khắp Miền Đông Hoa Kỳ trong các khu rừng cây gỗ cứng hỗn hợp và trong các trang trại, tập trung ở các tiểu bang Miền Trung nhưng lan rộng từ Texas đến vùng biển phía đông. Các cây loại này là một trong số ít loài cây gỗ cứng được trồng cũng như mọc và tái sinh tự nhiên. Chúng mọc tương đối cao và thẳng với một vài nhánh thấp hơn.
Dữ liệu FIA cho thấy số lượng cây gỗ óc chó Hoa Kỳ là 137.8 triệu m³, chiếm 0,9% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ óc chó Hoa Kỳ là 4,8 triệu m³/năm trong khi số lượng khai thác là 1,9 triệu m³ mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 2,9 triệu m³ mỗi năm. Mức tăng trưởng của cây gỗ óc chó Hoa Kỳ vượt quá mức khai thác ở tất cả các tiểu bang chính trồng loại cây này, trừ Michigan.
Global Warming Potential | Primary Energy Demand from Resources | Primary Energy Demand from Renewables | Acidification Potential | Freshwater Eutrophication Potential | Marine Eutrophication Potential | Photochemical Ozone Creation Potential | Resource Depletion | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Unit | Kg CO2 -eq | MJ | MJ | Moles of H+ eq. | Kg P -eq | Kg N -eq | Kg NMVOC | Kg Sb -eq. |
Forestry | / | 320 | 11500 | 0.347 | / | 0.000413 | 0.436 | 0.0000025 |
Drying | 58.7 | 890 | 1670 | 0.421 | 0.000925 | 0.0285 | 1.53 | 0.0000439 |
Sawmill | -146 | 832 | 2310 | 0.265 | 0.000164 | 0.00539 | 0.189 | 0.000226 |
Transport Forest-Kiln | 55.4 | 766 | 12.3 | 0.255 | 0.00039 | 0.0065 | 0.32 | 0.0000335 |
Transport Kiln-Customer | 214 | 2860 | 43.3 | 3.16 | 0.00102 | 0.0591 | 2.46 | 0.00012 |
Carbon uptake | -2930 | / | / | / | / | / | / | / |
Total | -2750 | 5670 | 15500 | 4.44 | 0.0025 | 0.0999 | 4.94 | 0.000426 |
Gỗ óc chó Hoa Kỳ được khai thác dưới dạng gỗ xẻ và gỗ veneer. Gỗ xẻ thường được bán theo hình thức không hấp hơi nước và không chọn màu sắc. Các nhà sản xuất chuyên môn có thể cung cấp gỗ óc chó được hấp hơi nước nhằm làm tối màu gỗ và do đó làm giảm sự khác biệt về màu sắc giữa dát gỗ và lõi gỗ. Những năm gần đây đã chứng kiến nhu cầu toàn cầu rất lớn đối với loài cây gỗ này. Quy Tắc Phân Loại NHLA được sửa đổi cho gỗ óc chó, cho phép các thông số kỹ thuật nhỏ hơn và các phần cắt rõ ràng có kích thước nhỏ hơn và dát gỗ được chấp nhận không giới hạn. Khuyến nghị tham khảo ý kiến với các nhà cung cấp.
Gỗ óc chó là dai, cứng và có mật độ trung bình. Loại gỗ này có độ bền uốn và sức chịu nén ở mức trung bình và độ cứng thấp. Gỗ đoạn có mức phân loại uốn cong bằng hơi nước tốt.
Gỗ óc chó được coi là một trong những loài cây cao cấp dùng để làm đồ nội thất cao cấp, tủ, cửa và đồ gỗ nội thất. Gỗ óc chó được sử dụng để lát sàn và lót ván và được sử dụng rộng rãi để tạo sự tương phản với các loại gỗ cứng khác.